본문으로 바로가기

Bảng thuật ngữ Hàng tồn kho

Hàng tồn kho là các nguồn dự trữ, chẳng hạn như sản phẩm, bán thành phẩm và nguyên vật liệu để không nhưng có giá trị kinh tế. Hàng tồn kho bao gồm tất cả các sản phẩm hoặc nguyên liệu sẵn có để bán hoặc sử dụng, trong các cơ sở bảo quản, kho hoặc tại các địa điểm bán lẻ. Cần quản lý mức tồn kho để đảm bảo luôn luôn có sẵn một lượng hàng hóa phù hợp để đáp ứng nhu cầu của khách hàng mà không tồn kho quá nhiều hoặc thiếu. Lượng hàng tồn kho mà công ty nắm giữ có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố, chẳng hạn như ngành, tính thời vụ và tốc độ sản xuất hoặc bán hàng hóa. Quản lý hàng tồn kho hiệu quả là rất quan trọng đối với các doanh nghiệp để đảm bảo hoạt động hiệu quả và lợi nhuận.
Nguồn : ChatGPT